Giá heo hơi hôm nay 17/2/2021 quay đầu tăng trở lại sau nhiều ngày đi xuống. Huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị vừa công bố hết Dịch tả lợn Châu Phi....
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 3 chốt phiên giao dịch ngày 26/1 tăng 26,75 cent, ở mức 1.370,25 cent/bushel, giảm 6,25 cent so với mức cao nhất và tăng 36,75 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 5 chốt phiên tăng 26,75 cent, ở mức 1.369,50 cent/bushel, tăng 37,0 cent so với mức thấp nhất......
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 3 chốt phiên giao dịch ngày 13/1 giảm 12,0 cent, ở mức 1.406,25 cent/bushel, giảm 30,25 cent so với mức cao nhất và tăng 3,0 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 5 chốt phiên giảm 10,0 cent, ở mức 1.403,75 cent/bushel, tăng 3,0 cent so với mức thấp nhất và......
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 3 chốt phiên giao dịch ngày 11/1 giảm 2,25 cent, ở mức 1.372,50 cent/bushel, giảm 16,25 cent so với mức cao nhất và tăng 18,50 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 5 chốt phiên giảm 1,25 cent, ở mức 1.370 cent/bushel, tăng 17,50 cent so với mức thấp nhất và......
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 3 chốt phiên giao dịch ngày 04/1 tăng 2,0 cent, ở mức 1.313 cent/bushel, giảm 36,50 cent so với mức cao nhất và tăng 12,0 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 5 chốt phiên tăng 4,50 cent, ở mức 1.311,25 cent/bushel, tăng 12,50 cent so với mức thấp nhất và......
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 01/2021 chốt phiên giao dịch ngày 30/12 tăng 8,25 cent, ở mức 1.303,75 cent/bushel, giảm 4,50 cent so với mức cao nhất và tăng 24,0 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 03/2021 chốt phiên tăng 4,50 cent, ở mức 1.300,50 cent/bushel, tăng 20,50 cent so với mức......
Các nhà máy ép dầu đậu nành của Argentina đã đạt được thỏa thuận với các liên đoàn công nhân của nước này vào cuối ngày thứ Ba, chấm dứt cuộc đình công kéo dài 20 ngày đã làm tê liệt hoạt động xuất khẩu từ nước xuất khẩu khô dầu đậu nành lớn nhất thế giới....
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 01/2021 chốt phiên giao dịch ngày 29/12 tăng 40,25 cent, ở mức 1.295,50 cent/bushel, giảm 3,25 cent so với mức cao nhất và tăng 50,50 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 03/2021 chốt phiên tăng 38,75 cent, ở mức 1.296 cent/bushel, tăng 49,75 cent so với mức......
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 01/2021 chốt phiên giao dịch ngày 28/12 giảm 8,25 cent, ở mức 1.255,25 cent/bushel, giảm 24,25 cent so với mức cao nhất và tăng 10,25 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 03/2021 chốt phiên giảm 7,25 cent, ở mức 1.257,25 cent/bushel, tăng 10,25 cent so với......
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 01/2021 chốt phiên giao dịch ngày 23/12 tăng 11,50 cent, ở mức 1.258,75 cent/bushel, giảm 8,0 cent so với mức cao nhất và tăng 18,25 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 03/2021 chốt phiên tăng 10,0 cent, ở mức 1.260 cent/bushel, tăng 17,50 cent so với mức......
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 01/2021 chốt phiên giao dịch ngày 22/12 tăng 4,0 cent, ở mức 1.247,25 cent/bushel, giảm 5,0 cent so với mức cao nhất và tăng 10,50 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 03/2021 chốt phiên tăng 2,50 cent, ở mức 1.250 cent/bushel, tăng 9,0 cent so với mức thấp......
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 01/2021 chốt phiên giao dịch ngày 21/12 tăng 23,25 cent, ở mức 1.243,25 cent/bushel, giảm 0,75 cent so với mức cao nhất và tăng 29,75 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 03/2021 chốt phiên tăng 23,50 cent, ở mức 1.247,50 cent/bushel, tăng 30,0 cent so với......
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 01/2021 chốt phiên giao dịch ngày 16/12 giảm 0,50 cent, ở mức 1.183,75 cent/bushel, giảm 11,25 cent so với mức cao nhất và tăng 2,0 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 03/2021 chốt phiên giảm 0,75 cent, ở mức 1.188 cent/bushel, tăng 2,50 cent so với mức......
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 01/2021 chốt phiên giao dịch ngày 15/12 tăng 14,75 cent, ở mức 1.184,25 cent/bushel, giảm 1,50 cent so với mức cao nhất và tăng 22,25 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 03/2021 chốt phiên tăng 14,25 cent, ở mức 1.188,75 cent/bushel, tăng 22,0 cent so với......
Giá đậu nành kỳ hạn tháng 01/2021 chốt phiên giao dịch ngày 11/12 tăng 7,75 cent, ở mức 1.160,50 cent/bushel, giảm 2,25 cent so với mức cao nhất và tăng 9,50 cent so với mức thấp nhất. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 03/2021 chốt phiên tăng 7,25 cent, ở mức 1.166 cent/bushel, tăng 9,50 cent so với mức......
Đậu nành có phiên giao dịch đầy biến động và cuối phiên đạt mức tăng hai con số do lực mua tốt khi giá đã giảm liên tiếp trong các phiên trước và một báo cáo từ một công ty tư vấn của Brazil cho thấy khả năng sản lượng đậu nành của nước này giảm hơn 3%. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 01/2021 chốt phiên......
Giá đậu nành tăng nhẹ trở lại vào giữa phiên nhưng sau đó quay lại giảm vào cuối phiên do một đợt bán kỹ thuật khác. Dự báo có mưa ở Nam Mỹ tiếp tục gây áp lực lên giá khi một số thông tin cho rằng Brazil vẫn có thể có sản lượng cao kỷ lục nếu thời tiết tiếp tục theo hướng thuận lợi. Giá đậu nành kỳ......
Giá đậu nành kỳ hạn tiếp tục giảm do sự gia tăng số ca nhiễm COVID-19 trên khắp thế giới tác động xấu đến triển vọng nhu cầu, mặc dù nhu cầu xuất khẩu hiện vẫn đang tốt. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 11 chốt phiên giảm 5,50 cent, ở mức 1.051,75 cent/bushel, giảm 10,75 cent so với mức cao nhất và tăng......
Giá đậu nành tăng hai con số phiên ngày thứ Ba sau thông tin có một giao dịch xuất bán lớn được công bố vào buổi sáng đã kích hoạt một đợt mua kỹ thuật khác. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 11 chốt phiên tăng 9,75 cent, ở mức 1.064 cent/bushel, giảm 1,75 cent so với mức cao nhất và tăng 12,75 cent so với......
Giá đậu nành tăng nhẹ vào phiên đầu tuần do một đợt mua kỹ thuật khác được thúc đẩy bởi lạc quan xuất khẩu sau khi các đợt kiểm tra xuất khẩu vào tuần trước vẫn ở mức cao nhất so với ước tính của thị trường. Giá đậu nành kỳ hạn tháng 11 chốt phiên giao dịch ngày 19/10 tăng 4,25 cent, ở mức 1.054,25......
Code | Buy | Sell |
AUD | 17.00 | 17.00 |
CAD | 17.00 | 18.00 |
CHF | 24.00 | 25.00 |
CNY | 3.00 | 3.00 |
DKK | - | 3.00 |
EUR | 26.00 | 27.00 |
GBP | 31.00 | 32.00 |
HKD | 2.00 | 3.00 |
INR | - | 326.34 |
JPY | 206.16 | 216.93 |
KRW | 17.61 | 21.44 |
KWD | - | 78.00 |
MYR | - | 5.00 |
NOK | - | 2.00 |
RUB | - | 344.71 |
SAR | - | 6.00 |
SEK | - | 2.00 |
SGD | 16.00 | 17.00 |
THB | 662.63 | 763.91 |
USD | 22.00 | 23.00 |