Đồng đô-la Mỹ mạnh gây áp lực lên giá đậu nành.
Trước báo cáo xuất khẩu vào thứ Năm, thị trường ước tính số liệu xuất khẩu năm 2018-2019 từ 0,9 đến 1,5 triệu tấn trong tuần 27/9. Số lượng xuất bán khô dầu đậu nành dự kiến sẽ đạt từ 0 đến 500.000 tấn và dầu đậu nành từ 0 đến 36.000 tấn.
Ước tính của INTL FCStone cho thấy sản lượng đậu nành năm 2018 của Mỹ ở mức 3,63 tấn/ha, tăng 0,013 tấn/ha từ dự báo của họ vào tháng Tám. Đây là mức sản lượng cao kỷ lục mới.
Xuất khẩu đậu nành của Brazil trong tháng 9 ở mức 4,61 triệu tấn, giảm 43,27% so với tháng 8 nhưng tăng 7,9% so với một năm trước.
Bắp
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ công bố đã xuất bán 230.000 tấn bắp cho Nhật Bản, giao hàng trong năm 2018-2019.
Sản lượng ethanol hàng tuần giảm 21.000 thùng/ngày, ở mức 1,015 triệu thùng/ngày, với trữ lượng tăng 816.000 thùng, lên 23,45 triệu thùng.
Các nhà phân tích kỳ vọng số liệu xuất khẩu trong tuần sẽ đạt 1 đến 1,6 triệu tấn trong năm 2018-2019.
INTL FCStone tăng dự báo năng suất bắp của Mỹ năm 2018 lên 11,47 tấn/ha vào hôm thứ Hai.
Số liệu của Bộ Thương mại cho thấy xuất khẩu bắp tháng 9 của Brazil đạt 3,424 triệu tấn, tăng 18,11% so với tháng 8 nhưng giảm 42,12% so với năm ngoái.
Lúa mì
Giá lúa mì tăng sau khi có thông tin về việc tạm dừng xuất khẩu tại một số cảng của Nga, nhưng đồng đô-la Mỹ mạnh đã gây áp lực lên giá.
Thu hoạch lúa mì vụ Xuân trên toàn cầu đang gặp một số khó khăn do thời tiết, trong khi gieo trồng lúa mì vụ Đông đang thuận lợi hơn tại Bắc Mỹ so với châu Âu.
Thị trường ước tính số liệu xuất khẩu lúa mì trong tuần 27/9 tăng từ 250.000 đến 550.000 tấn.
Đài Loan đã mua 110.000 tấn lúa mì Mỹ trong phiên đấu thầu mới nhất vào hôm thứ Ba.
Code | Buy | Sell |
AUD | 17.00 | 18.00 |
CAD | 17.00 | 18.00 |
CHF | 25.00 | 26.00 |
CNY | 3.00 | 3.00 |
DKK | - | 3.00 |
EUR | 27.00 | 28.00 |
GBP | 30.00 | 32.00 |
HKD | 2.00 | 3.00 |
INR | - | 327.24 |
JPY | 214.86 | 226.05 |
KRW | 18.19 | 22.15 |
KWD | - | 78.00 |
MYR | - | 5.00 |
NOK | - | 2.00 |
RUB | - | 350.15 |
SAR | - | 6.00 |
SEK | - | 2.00 |
SGD | 16.00 | 17.00 |
THB | 680.02 | 783.96 |
USD | 22.00 | 23.00 |