Hình minh họa.
Cụ thể, cá tra thịt trắng có giá dao động từ 32.000 - 34.000 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg so với tuần trước và tăng 6.500 - 7.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm trước; cá tra thịt hồng có giá dao động từ 30.500 - 32.000 đồng/ kg, tăng 4.000 - 4.200 đồng/kg so với tuần trước và tăng 5.500 - 6.500 đồng/ kg so với cùng kỳ năm 2017.
Tại Cà Mau, giá tôm nguyên liệu trong 10 ngày giữa tháng 9/2018 không đổi so với 10 ngày trước đó do cung cầu ổn định. Giá tôm sú dao động trong khoảng 180.000 - 310.000 đồng/kg, tùy kích thước; giá tôm thẻ chân trắng dao động khoảng 81.000 - 102.000 đồng/kg.
Xuất khẩu cá tra, cá ba sa thường chiếm 43-45% về lượng và 25-26% về trị giá trong xuất khẩu thủy sản của cả nước.
Theo thống kê từ số liệu của Tổng cục Hải quan, 7 tháng đầu năm 2018 lượng cá tra, cá basa xuất khẩu đạt 481,2 nghìn tấn, trị giá 1,196 tỷ USD, tăng 0,3% về lượng và tăng 20,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017. Lượng cá tra, basa chỉ tăng nhẹ, nhưng trị giá xuất khẩu tăng mạnh nhờ giá xuất khẩu tăng.
Giá xuất khẩu trung bình cá tra của Việt Nam trong tháng 7/2018 đạt 2,6 USD/kg, tăng 0,45 USD/kg so với cùng kỳ năm 2017 và tăng nhẹ so với tháng 6/2018. Giá cá tra xuất khẩu tăng chủ yếu là do nguồn cung nguyên liệu thấp hơn so với nhu cầu của các doanh nghiệp. Dự báo, giá xuất khẩu trung bình mặt hàng này trong những tháng tiếp theo sẽ dao động ở mức 2,5 - 3 USD/kg.
Hoa Kỳ trở lại vị trí là thị trường xuất khẩu cá tra, cá basa đạt kim ngạch cao nhất của Việt Nam. Trong 7 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu cá tra, cá basa sang Hoa Kỳ đạt 60,4 nghìn tấn, trị giá 259,4 triệu USD, giảm 10,7% về lượng, nhưng tăng 10,3% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Hiện nay, Việt Nam vẫn là thị trường cung cấp cá tra, cá basa lớn nhất cho Hoa Kỳ với thị phần chiếm tới 95% về lượng và 93% về trị giá.
Code | Buy | Sell |
AUD | 17.00 | 18.00 |
CAD | 17.00 | 18.00 |
CHF | 25.00 | 26.00 |
CNY | 3.00 | 3.00 |
DKK | - | 3.00 |
EUR | 27.00 | 28.00 |
GBP | 30.00 | 31.00 |
HKD | 2.00 | 3.00 |
INR | - | 326.78 |
JPY | 215.62 | 226.89 |
KRW | 18.13 | 22.07 |
KWD | - | 79.00 |
MYR | - | 5.00 |
NOK | - | 2.00 |
RUB | - | 348.35 |
SAR | - | 6.00 |
SEK | - | 2.00 |
SGD | 16.00 | 17.00 |
THB | 680.02 | 783.96 |
USD | 22.00 | 23.00 |