Hình minh họa.
Trong tháng 3/2019, giá trị xuất khẩu cá tra sang Trung Quốc - Hồng Kông đạt 39,47 triệu USD, giảm 12,9% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 3 tháng đầu năm nay, xuất khẩu cá tra sang thị trường này đạt 99,3 triệu USD, giảm 1,8% so với cùng kỳ năm 2018.
Còn với thị trường Mỹ, 2 tháng (tháng 2 và 3/2019) giá trị xuất khẩu sang thị trường này giảm lần lượt 22,8% và 44,4%. Do đột ngột giảm mạnh nên Mỹ vốn được dự báo trở lại thị trường xuất khẩu hàng đầu của doanh nghiệp cá tra Việt Nam nay đã tụt xuống vị trí thứ 3 (sau EU) đạt 71,16 triệu USD, giảm 5% so với cùng kỳ năm 2018, chiếm 15,1% tổng giá trị xuất khẩu cá tra trong quý I/2019.
Ngược lại với Trung Quốc - Hồng Kông và Mỹ, quý đầu năm nay, xuất khẩu cá tra sang EU khả quan. Nhờ đó, EU vượt Mỹ trong 2 tháng xuất khẩu và đạt tổng giá trị xuất khẩu là 71,88 triệu USD, tăng 42,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, riêng 4 thị trường đơn lẻ lớn nhất trong khối là Hà Lan, Anh, Đức, Bỉ tăng trưởng lần lượt 29,2%; 53%; 66,6% và 86,9% so với 3 tháng đầu năm 2018. Có thể nói, đây là mức tăng tích cực trong nhiều năm trở lại đây và là tín hiệu tốt cho các nhà xuất khẩu cá tra Việt Nam sang thị trường này.
Mexico cũng là "điểm đến" thu hút cho doanh nghiệp xuất khẩu cá tra trong quý đầu năm nay, tính tới hết tháng 3/2019, giá trị xuất khẩu sang Mexico đạt 34,15 triệu USD, tăng 39,6% so với cùng kỳ năm 2018. Trong 2 tháng (2-3/2019) giá trị xuất khẩu cá tra sang Mexico tăng trưởng tốt lần lượt 34,1% và 37,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ba thị trường xuất khẩu được coi là tiềm năng: Brazil, Colombia và UAE trong 3 tháng đầu năm nay giá trị lại giảm lần lượt 17,2%; 36,5% và 4,9% so với cùng kỳ năm 2018.
VASEP dự kiến, trong tháng 4/2019, Mỹ sẽ công bố kết quả cuối cùng mức thuế chống bán phá giá trong POR4 cho sản phẩm cá tra, basa Việt Nam nhập khẩu vào Mỹ. Kết quả này dự báo sẽ có ảnh hưởng không nhỏ tới diễn biến xuất khẩu của cá tra trong thời gian tới.
Code | Buy | Sell |
AUD | 17.00 | 18.00 |
CAD | 17.00 | 18.00 |
CHF | 25.00 | 26.00 |
CNY | 3.00 | 3.00 |
DKK | - | 3.00 |
EUR | 27.00 | 28.00 |
GBP | 30.00 | 32.00 |
HKD | 2.00 | 3.00 |
INR | - | 327.93 |
JPY | 216.23 | 227.53 |
KRW | 18.12 | 22.07 |
KWD | - | 79.00 |
MYR | - | 5.00 |
NOK | - | 2.00 |
RUB | - | 347.80 |
SAR | - | 6.00 |
SEK | - | 2.00 |
SGD | 17.00 | 17.00 |
THB | 681.30 | 785.44 |
USD | 22.00 | 23.00 |